Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; U max = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hat proton (mp = 1,67. 10 - 27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng.
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng.
D. 4882 vòng.
Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; U m a x = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hat proton (mp = 1 , 67 . 10 - 27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng.
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng.
D. 4882 vòng.
Đáp án C
Ta có m v max 2 2 = 2 N q U (N: số vòng quay của e).
⇒ v max = 4 N q U m (1)
Tần số f = q B 2 π m ⇒ B = 2 π m f q (2)
Lại có R max = m v max 2 q B ⇒ R max q B = m v max (3)
Thay (1), (2) vào (3) được R max .2 π f = 4 N q U m
⇒ N = π 2 . f 2 . R 2 m U q = π 2 .15 2 .10 12 .0 , 5 2 .1 , 67.10 − 27 1200.1 , 6.10 − 19 = 4828 vòng.
Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hạt proton ( m p = 1 , 67 . 10 - 27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng
D. 4882 vòng
Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; U m a x = 1 , 2 k V . Dùng máy gia tốc hạt proton ( m p = 1 , 67 . 10 - 27 k g ). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng.
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng.
D. 4882 vòng.
Trong máy cyclotron các proton khi được tăng tốc đến tốc độ V thì chuyển động tròn đều với bán kính R. Chu kì quay của proton là
A. T = 2 π R v
B. T = R v
C. T = 2 π v R
D. T = R 2 v
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính : a. Chu kì và tần số. b. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều. c. Gia tốc hướng tâm
sau 20 s vật quay được 10 vòng
⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng
⇒ f = 0,5 vòng/s
ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)
b, đổi 20cm = 0,2 m
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s
\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)
c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)
một vật chuyển động tròn đều sau 5(s) đi được 10 vòng.
A) Tính chu kì, tần số của chuyển động ?
B) Biết quỹ đạo chuyển động có bán kính 50(cm) hãy tính gia tốc hướng tâm của chuyển động?
a)Sau 5s vật quay được 10 vòng.
\(\Rightarrow1s\) vật quay được 2 vòng.
\(\Rightarrow f=2\) vòng/s
Tần số chuyển động:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}=0,5s\)
b)Ta có: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{0,5}=12,57rad\)/s
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\omega^2R=12,57^2\cdot0,5=78,95\)m/s2
Bài 4: Trong một máy gia tốc hạt, electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính quỹ đạo 1m. Thời gian electron quay hết 5 vòng là 5.10-7s. Hãy tính:
a) Chu kỳ.
b) Tần số
c) Tốc độ góc
d) Tốc độ dài.
e) Gia tốc hướng tâm.
một vệ tinh địa tĩnh bay ở độ cao 7,9km so vs mặt đất. mặt phẳng quỹ đạo chuyển động trùng vs mp xích đạo. cho bán kính trái đất là 6400km. tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động với tần số 0,25 Hz. Khi thang máy đi xuống thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc bằng một phần ba gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc đơn dao động với chu kì bằng
A. 3 s
B. 2 3 s
C. 3 2 s
D. 3 3 s